\(Đặt:CTHH:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{52.17}{12}:\dfrac{13.04}{1}:\dfrac{34.78}{16}=4.3475:13.04:2.17375=2:6:1\)
\(CTđơngiản:\left(C_2H_6O\right)_n\)
\(M_Y=\dfrac{9.2}{\dfrac{5.6}{28}}=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow46n=46\\ \Leftrightarrow n=1\)
\(Vậy:CTHH:C_2H_6O\)
\(M_Z = \dfrac{12}{\dfrac{14,2}{71}} = 60(đvC)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{60.40\%}{12} = 2\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{60.6,67\%}{1} = 4\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{60.53,33\%}{16} = 2\)
Vậy CTPT của Z : C2H4O2
Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H và O lần lượt bằng 40,00%, 6,67% và 53,33%. Biết rằng một thể tích hơi của E nặng gấp 30 lần một thể tích khí H2 ở cùng điều kiện. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án C
Giả thiết: ME = 30MH2 = 60. bài tập định tính xác định CTPT của E:
số C = 0,4 × 60 ÷ 12 = 2; số H = 0,0667 × 60 ÷ 1 = 4; số O = 0,5333 × 60 ÷ 16 = 2.
||→ công thức phân tử của E là C2H4O2. E mạch hở, bền
→ thỏa mãn có: HCOOCH3 (este metyl fomat); CH3COOH (axit axetic);
và HOCH2CHO (tạp chức hidroxiaxetanđehit). Tổng có 3 chất
Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó % m C = 48 , 65 % và % m H = 8 , 11 % . Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A
A . C 2 H 4 O 2
B . C 2 H 4 O
C . C 3 H 6 O
D . C 3 H 6 O 2
25. Ở cùng điều kiện , khi xét cùng 1 thể tích hơi thì hợp chất X naqngj gấp 2,875 lần khí oxi. Khối lượng mol của X là?
\(M_X=2.875\cdot32=92\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_X = 2,875.M_{O_2} = 2,875.32 = 92(g/mol)\)
\(\%H=100\%-53,33\%-6,67\%=40\%\)
\(A:C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40\%}{12}:\dfrac{6,67\%}{1}:\dfrac{53,33\%}{16}=1:2:1\)
\(\Rightarrow A=\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_A=2.M_{NO}=2.30=60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\left(12+2+16\right).n=60\Rightarrow n=2\Rightarrow A:C_2H_4O_2\)
Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!
Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.
Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hidro, oxi lần lượt bằng 48,65%, 8,11% và 43,24%. Khối lượng mol phân tử X bằng 74 g/mol. Xác định công thức phân tử
GIẢI:
Gọi CTPT của X là CxHyOz
x:y:z=\(\frac{\%C}{12}:\frac{\%H}{1}:\frac{\%O}{16}=\frac{48,65}{12}:\frac{8,11}{1}:\frac{43,24}{16}\) = 4,05: 8,11 : 2,70 = 1,5 : 3 : 1 =3 : 6 : 2
CÂU HỎI: Mình không hiểu tại sao phải lấy các số 1,5; 3; 1 lại thành số 3, 6, 2 và con số đó ở đâu ra? Cảm ơn mọi người đã giúp mình!
bạn chỉ cần nhân 2 thôi. Vì đó là ps tối giản
Vì thể tích X đi qua Y còn 1 nửa nên %ankan=%anken=50%
Gọi CTTQ của ankan và anken lần lượt là $C_nH_{2n+2};C_nH_{2n}$
Ta có: \(14n+2=\dfrac{15}{29}.\left(14n+2+14n\right)\Rightarrow n=2\)
Vậy A và B là etan và etilen